Có các hiđrocacbon sau : CH 2 = CH 2 ; CH=CH ; CH 2 =CH-CH= CH 2 : CH 3 -CH= CH 2 . số chất tác dụng với Br 2 theo tỉ lệ về số mol 1:2 là :
A. 1 ; B. 2 ; C. 3 ; D. 4.
X là hiđrocacbon có 4 đồng phân cis, trans. X là hiđrocacbon nào trong số các hiđrocacbon sau ?
A. CH3–CH=CH–CH=CH–CH2–CH3
B. CH2=CH–CH=CH–CH3
C. CH3–CH=CH–CH=CH–CH3
D. CH2=CH–CH2–CH2–CH=CH2
Hiđrocacbon sau:
( CH 3 ) 2 - CH - CH ( C 2 H 5 )
- CH = CH - CH 2 - C ( CH 3 ) 3
có tên gọi là:
A. 6 – isopropyl – 2, 2 – đimetyloct – 4 – en.
B. 6 – etyl – 2, 2, 7 – trimetyloct – 4 – en.
C. 3 – etyl – 2, 7, 7 – trimetyloct – 4 – en.
D. 2, 2 – đimetyl – 6 – isopropyloct – 4 – en.
- Chọn đáp án B.
- Tên gọi là 6 – etyl – 2, 2, 7 – trimetyloct – 4 – en.
Cho các hiđrocacbon sau: CH 4 , C 2 H 4 , C 2 H 2 , C 6 H 6 (benzen), CH 2 = CH - CH = CH 2 . Số hiđrocacbon có thể làm mất màu dung dịch brom là
A. 1.
B. 3.
C. 4
D. 5.
Đốt cháy hiđrocacbon A, người ta thu được CO 2 và H 2 O theo tỉ lệ m CO 2 : m H 2 O = 44 : 9. Biết A không làm mất màu dung dịch brom.
Hỏi A là hiđrocacbon nào trong số các hiđrocacbon sau ?
CH ≡CH ; CH 3 - CH 3 ; CH 2 = CH - C = CH ; CH 2 = CH 2 ;
Gọi công thức phân tử của A là: C x H y
C x H y → x CO 2 + y/2 H 2 O
Theo đề bài ta có: 44x : 9y = 44 : 9
⇒ x : y = 1 : 1 ⇒ C 6 H 6
Hiđrocacbon X có công thức CH3–C(C2H5)=CH–CH(CH3)2. Tên gọi của X theo danh pháp IUPAC là
A. 4-etyl-2-metylpent-3-en
B. 2,4-đimetylhex-3-en
C. 3,5-đimetylhex-3-en
D. 2-etyl-4-metylpent-2-en
Hiđrocacbon Y có công thức: (CH3)3C - CH(C2H5) - CH = C(CH3)2. Tên gọi của Y theo danh pháp quốc tế (IUPAC) là
A. 2,2,5 - trimetyl - 3 - etylhex - 4 - en
B. 2,2,5 - trimetyl - 4 - etylhex - 4 - en
C. 4 - etyl - 2,2,5 - trimetylhex - 2 - en
D. 3 - etyl - 2,2,5 - trimetylhex - 4 - en.
Chọn C.
Đánh số từ đầu gần có nối đôi và gọi tên theo bảng chữ cái
Có các chất sau: CH4 (1), CH₃ - CH₃ (2), CH₂ =CH₂ (3), CH ≡ CH (4). Những chất phản ứng được với nước brom là:
A 1, 4
B 2, 3
C 3, 4
D 1, 2
Cho các chất sau: CH3CHOHCOOH (1), CH3CH=CHCH3 (2), CH3CHBrCH2CH3 (3), CH3CH=CHCHBrCH3 (4), CH2=CH-CH(CH3)2 (5), CH2=CH-CH=CH-CH=CH2 (6) Số chất có đồng phân hình học là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án B
Điều kiện để có đồng phân hình học là:
- trong cấu tạo phân tử phải có 1 liên kết đôi.
- 2 nhóm thế liên kết với cùng 1 cacbon của nối đôi phải khác nhau.
• CH3CaH=CbHCH3 có 1 liên kết đôi trong phân tử. Mặt khác, Ca liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H, CH3) và Cb cũng liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H, CH3).
CH3CaH=CbHCHBrCH3 có 1 liên kết đôi trong phân tử. Mặt khác, Ca liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H, CH3) và Cb cũng liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H, CHBrCH3).
CH2=CH-CaH=CbH-CH=CH2 có 3 liên kết đôi trong phân tử. Mặt khác, Ca liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H, CH=CH2) và Cb cũng liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H, CH=CH2).
→ Có 3 chất có đồng phân hình học
Cho các hợp chất sau:
(1) CH2=CH-CH2-CH3 ; (2) CH3-CH=C(C2H5)-CH3; (3) Cl-CH=CH-Br; (4) HOOC-CH=CH-CH3 ;
(5) (CH3)2C=CH-CH3 ; (6) CHBr=CH-CH3.
Các hợp chất có đồng phân hình học là:
A. 2, 3, 4, 5, 6
B. 2, 3, 4, 6
C. 2, 4, 5
D. 1, 2, 4, 6